Trang chủ | Than EPC | Than nhập khẩu từ Trung Quốc

Than nhập khẩu từ Trung Quốc

Hệ thống than của Trung Quốc được phân loại dựa trên chất bốc và toàn bộ than được chia thành than nâu, than bitum và than antraxit. 

  • Than bitum được chia nhỏ hơn mức độ than hoá và các đặc tính liên quan đến sử dụng công nghiệp gồm hàm lượng chất bốc, các đặc tính luyện cốc (GRL) bao gồm độ dày lớp chất dẻo và số ghi trên giãn nở kế. Phép đặt tên gọi loại than sử dụng thuật ngữ cũ về than khí, than béo, than gầy và than lửa dài.
  • Than nâu và than antraxit được chia nhỏ thanh 02 và 03 loại nhỏ theo thứ tự.

Bảng phân loại than của Trung Quốc 

Ký hiệu than

Tên gọi/chủng loại than

Chất bốc

(% d.a.f)

Chỉ số dính kết

(GRL)

Lớp chất dẻo

(y)

(mm)

Độ ẩm

(% a.r)

HMthan nâu 2 (brown coal 2)>37>30 – 50
than nâu 1 (brown coal 1)>37<30
CYthan lửa dài (long flame coal)>37<5 – 35
BNthan chất bốc (unsticky coal)>20 – 37<5
RNthan kết dính yếu (weak-sticky coal)>20 – 37>5 – 30
1/2ZN½ than kết dính (½ midle sticky coal)>20 – 37>30 – 50
QMthan khí (gas coal)>28 – 37>50 – 65<25
QFthan khí, than béo (gas coal, fat coal)>37>85>25
1/3JM⅓ than coke (⅓ coking coal)>28 – 37>65<25
FMthan béo (fat coal)>10 – 37>85>25
JMthan coke (coking coal)>20 – 28>50 – 65>25
>10 – 20>65
SMthan gầy (lean coal)>10 – 20>20 – 65
PSthan gầy dính kết yếu (lean meager coal)>10 – 205 – 20
PMThan gầy dính kết (meager coal)>10 – 20<5
WYAnthracite (1)0 – 3,5
Anthracite (2)3,5 – 6,5
Anthracite (3)6,5 – 10